Trong báo cáo phân tích mới đây, CTCP Chứng khoán Rồng Việt (VDSC) dẫn số liệu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cho thấy khối lượng trái phiếu doanh nghiệp (TPDN) phát hành thành công năm 2018 đạt 224.000 tỉ đồng, tăng 94,5% so vói năm trước. Dư nợ thị trường trái phiếu doanh nghiệp năm 2018 là 474.500 tỉ dồng, tăng 53% so với 2017, và tương đương 8,6% GDP của năm 2018.
Dựa trên khảo sát mẫu kết quả phát hành TPDN của các doanh nghiệp niêm yết, VDSC nhận thấy ngân hàng, dịch vụ tài chính và bất động sản chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu phát hành thành công.
Ngoại trừ khối ngân hàng, thời gian đáo hạn TPDN tại hầu hết các ngành nghề chủ yếu dưới 3 năm.
Về khối ngân hàng, các nhà băng đẩy mạnh phát hành TPDN nhằm tăng quy mô vốn cấp 2 và bổ sung nguồn vốn dài hạn, lãi suất phát hành thành công dao động quanh 7,5%/năm. Tuy nhiên, vẫn có sự khác biệt giữa khối NHTMCP tư nhân và nhà nước. NHTMCP Nhà nước có xu hướng phát hành TPDN kỳ hạn dài, trên 5 năm, trong khi nhóm còn lại đang tập trung huy động TPDN kỳ hạn 3 năm.
Bên cạnh đó, các công ty chứng khoán và đầu tư, đại diện cho nhóm dịch vụ tài chính, rất tích cực phát hành TPDN trong năm qua với quy mô huy động 500 - 1.2000 tỉ đồng và thời hạn chủ yếu từ 2 - 3 năm. Lợi suất TPDN phát hành của nhóm này trong khoảng 8% - 10,5%/năm.
Ông lớn còn lại phải kể đến những cái tên trong ngành bất động sản như Vingroup (và các công ty thành viên như Vinhomes, Vincom Retail, ...), Novaland, Đất Xanh, v.v... Chủ trương hạn chế dòng vốn tín dụng vào khu vực bất động sản, đặc biệt các DN phát triển bất động sản, đang đòi hỏi bản thân các doanh nghiệp cần chủ động hơn trên thị trường tài chính.
Mục đích sử dụng vốn chủ yếu hướng tới phát triển các dự án bất động sản với thời hạn khoảng 2 năm. Về biến động lãi suất, lợi suất trái phiếu thông thường của Vingroup ghi nhận trong năm 2018 ở mức 10%/năm, thấp hơn so với mức trung bình 10,3%/năm trong năm 2017.
Trong thời gian qua, VDSC ghi nhận mặt bằng lợi suất TPDN đã giảm khá mạnh và đang ổn định trong khoảng 8%-10%/năm đối với trái phiếu thông thường. Do đó, mặt bằng lợi suất TPDN cơ bản tạo được sự chênh lệch đáng kể với lãi suất huy động và cho vay tại hệ thống ngân hàng.
Trên thị trường, ngoài khối ngân hàng có thể phát hành TPDN với lợi tức quanh 7,5%/năm, VDSC ghi nhận sự tham gia ngày càng nhiều của các định chế tổ chức quốc tế lớn đóng vai trò bảo lãnh phát hành. Các trường hợp điển hình phải kể đến như MWG, CII, MSN, v.v... với lợi tức phát hành dưới 7%.
Danh sách 30 Công ty phát hành trái phiếu doanh nghiệp (Nguồn: Ngân hàng Phát triển Châu Á, FiinPro, CTCK Rồng Việt)
STT | Nhà phát hành | Khối lương lưu hành (tính theo tỉ đồng) | Khối lương lưu hành (tính theo tỉ USD) | Ngành nghề |
1 | Vinhomes | 12.500 | 0,54 | Bất động sản |
2 | Masan Consumer Holdings | 11.100 | 0,48 | Đa dạng |
3 | Vingroup | 9.600 | 0,41 | Bất động sản |
4 | VietinBank | 8.200 | 0,35 | Ngân hàng |
5 | NHTMCP Á Châu (ACB) | 6.800 | 0,29 | Ngân hàng |
6 | Hoàng Anh Gia Lai | 4.000 | 0,17 | Bất động sản |
7 | Tập đoàn Novaland | 3.300 | 0,14 | Bất động sản |
8 | Tập đoàn Masan | 3.000 | 0,13 | Tài chính |
9 | Techcombank (TCB) | 3.000 | 0,13 | Ngân hàng |
10 | NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPB) | 3.000 | 0,13 | Ngân hàng |
11 | BIDV | 2.700 | 0,12 | Ngân hàng |
12 | Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị Sài Đồng | 2.600 | 0,11 | Bất động sản |
13 | Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ Tầng Kỹ Thuật TP.HCM | 2.410 | 0,10 | Xây dựng cơ bản |
14 | Bệnh viện Hoàn Mỹ | 2.330 | 0,10 | Y tế |
15 | CTCP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai | 2.217 | 0,10 | Nông nghiệp |
16 | Ngân hàng Quốc tê VIB | 2.202 | 0,10 | Ngân hàng |
17 | Công ty Dinh dưỡng Nông nghiệp Quốc tế | 2.000 | 0,09 | Nông nghiệp |
18 | NHTPCM Ngoại thương Việt Nam | 2.000 | 0,09 | Ngân hàng |
19 | Công ty cổ phần Thiết bị điện (GELEX) | 1.800 | 0,08 | Sản xuất thiết bị điện |
20 | Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo | 1.500 | 0,06 | Khai thác |
21 | CTCP Chứng khoán SSI | 1.450 | 0,06 | Tài chính |
22 | CTCP chứng khoán Sài Gòn Hà Nội | 1.150 | 0,05 | Tài chính |
23 | Thế giới di động | 1.135 | 0,05 | Bán lẻ |
24 | Pan Group | 1.135 | 0,05 | Dịch vụ tiêu dùng |
25 | CTCP Đầu tư và Thương mại DIC | 1.000 | 0,04 | Hóa chất |
26 | Công ty CP Giáo dục Thành Thành Công – TTC EDU | 951 | 0,04 | Giáo dục |
27 | Agribank | 760 | 0,03 | Ngân hàng |
28 | CTCP Đầu tư Nam Long | 660 | 0,03 | Bất động sản |
29 | Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc | 600 | 0,03 | Bất động sản |
30 | CTCP Đầu tư và Kinh doanh Nhà Khang Điền | 534 | 0,02 | Xây dựng và phát triển BĐS |
Tổng giá trị trái phiếu lưu hành của Top 30 | 95.635,3 | 4,13 | ||
Tổng giá trị lưu hành TPDN | 99.328,3 | 4,29 |
Theo Kinh tế & Tiêu dùng